Khi nhắc đến các tháng trong năm, chúng ta thường sử dụng số thứ tự như tháng 1, tháng 2, tháng 3 để chỉ thời gian. Ví dụ, tháng 3 là thời điểm giao mùa, khi tiết trời bắt đầu ấm lên ở miền Bắc hoặc mùa khô rõ rệt ở miền Nam. Vậy tháng 3 tiếng Anh là gì? Hãy cùng tìm hiểu tên, phiên âm và cách đọc của “tháng 3 tiếng Anh là gì” nhé.
Tháng 3 tiếng Anh là gì?
March noun
March là tháng thứ ba trong lịch Gregorius, có 31 ngày. Đây là thời điểm đánh dấu sự bắt đầu của mùa xuân ở Bắc bán cầu hoặc mùa thu ở Nam bán cầu. Tên “March” bắt nguồn từ tiếng Latinh Martius, liên quan đến thần Mars – vị thần chiến tranh trong thần thoại La Mã. Trong lịch La Mã cổ đại, tháng 3 từng là tháng đầu tiên của năm.
Ví dụ
- March weather in Vietnam is often unpredictable.
Thời tiết tháng 3 ở Việt Nam thường khó dự đoán. - She plans to visit Hanoi in March to see the cherry blossoms.
Cô ấy dự định đến Hà Nội vào tháng 3 để ngắm hoa anh đào. - March is the third month of the year.
Tháng 3 là tháng thứ ba trong năm. - The concert will be held on March 25th at 7 PM.
Buổi hòa nhạc sẽ diễn ra vào ngày 25 tháng 3 lúc 7 giờ tối.
Ghi chú
Trong tiếng Anh, khi nói về thời gian có tháng 3, bạn cần chú ý cách sử dụng giới từ:
in March: Dùng khi nói chung về tháng 3
- I was born in March.
Tôi sinh vào tháng 3. - Many festivals take place in March.
Nhiều lễ hội diễn ra vào tháng 3.
on + ngày + March: Dùng khi nói về một ngày cụ thể trong tháng 3
- My exam is on March 15th.
Kỳ thi của tôi vào ngày 15 tháng 3. - She arrived on March 1st.
Cô ấy đến vào ngày 1 tháng 3.
at + giờ + on + ngày + March: Dùng khi nói về một thời điểm cụ thể trong ngày
- The meeting is at 10 AM on March 20th.
Cuộc họp diễn ra lúc 10 giờ sáng ngày 20 tháng 3. - The flight departs at 5 PM on March 8th.
Chuyến bay khởi hành lúc 5 giờ chiều ngày 8 tháng 3.
in + năm: Dùng khi nói về năm có tháng 3
- We met in March 2022.
Chúng tôi gặp nhau vào tháng 3 năm 2022. - The project started in March 2019.
Dự án bắt đầu vào tháng 3 năm 2019.